tháng 9 2015








3.9. Tạo thông điệp Banner motd 
Router(config)# banner motd “ This  is banner motd “
Định nghĩa một đoạn thông điệp sẽ được đưa  ra  khi  người  dùng  login  vào  router. Đoạn  thông  điệp đó sẽ  được  đặt  trong một cặp ký tự đặc biệt.
3.10. Tạo Login Banner.
Router(config)# banner  login “ This  is banner login “
Định nghĩa một đoạn thông điệp sẽ được đưa  ra  khi  người  dùng  login  vào  router. Đoạn  thông  điệp đó sẽ  được  đặt  trong một cặp ký tự đặc biệt.
Chú  ý:  login banner sẽ được hiển  thị  trước dấu nhắc nhập username  và password. Sử dụng câu lệnh no banner  login để disable  login banner. MOTD banner sẽ hiển  thị  trước login banner.
3.11 Cấu hình Clock time Zone
Router(config)# clock timezone EST -5  Cấu hình vùng thời gian sẽ được hiển thị.
3.12 Gán một host name cho một địa chỉ IP
Router(config)# ip host site1 172.16.1.3  Gán một host name  cho một địa  chỉ  IP. Sau  khi  câu lệnh đó  đã  được  thực  thi, bạn có thể sử dụng host name thay vì sử dụng địa  chỉ  IP khi bạn  thực hiện telnet hoặc ping đến địa chỉ IP đó.
Router# ping site1 tương đương  Router# ping 172.16.1.3
Cả  hai  câu lệnh  đó  thực  thi  chức năng  như nhau, sau khi bạn đã gán địa chỉ IP với một host name.
Chú ý: Theo mặc định thì chỉ số port trong câu lệnh ip host là 23, hoặc Telnet. Nếu bạn muốn Telnet đến một thiết bị, thì bạn có thể thực hiện theo một trong số các cách sau:
Router# site1 = Router# telnet site1 = Router# telnet 172.16.1.3
3.12. Câu lệnh no ip domain-lookup
Router(config)# no ip domain-lookup
Router(config)#
Tắt  tính năng tự động phân dải một câu lệnh nhập vào không đúng sang một host name.
3.13. Câu lệnh logging synchronous
Router(config)# line console 0  Chuyển cấu hình vào chế độ line.
Router(config-line)# logging synchronous
Bật  tính năng  synchronous  logging. Những  thông  tin hiển  thị  trên màn hình console sẽ  không ngắt câu lệnh mà bạn đang gõ.
3.14. Câu lệnh exec-timeout
Router(config)# line console 0  Chuyển cấu hình vào chế độ line.
Router(config-line)# exec-timeout 0 0   Cấu hình  thời gian để giới hạn màn hình console sẽ tự  động log  off. Cấu  hình  tham số 0 0  (phút giây)  thì đồng nghĩa với việc console sẽ không bao giờ bị  log off.
Router(config-line)#
3.15. Lưu file cấu hình
Router# copy running-config startup-config    Lưu  file cấu  hình  đang  chạy  trên  RAM (file running config) vào NVRAM.
Router# copy running-config tftp  Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào một server TFTP.
3.16. Xóa file cấu hình
Router# erase startup-config  Xóa file cấu hình đang lưu trong NVRAM.
3.17. Các câu lệnh Show (xem thông số)
Router#show ?  Hiển  thị tất cả  các  câu lệnh  show  có  khả năng thực thi.
Router#show interfaces  Hiển thị trạng thái cho tất cả các Interface.
Router#show interface serial 0/0/0 Hiển thị trạng thái cho một interface đã được chỉ ra
Router#show ip interface brief  Hiển thị các thông tin tổng quát nhất cho tất cả  các  interface, bao gồm trạng  thái  và địa chỉ IP đã được gán.
Router#show controllers serial 0/0/0 Hiển thị các thông tin về phần cứng của một interface.
Router#show clock  Hiển  thị  thời  gian  đã  được cấu  hình  trên router.
Router#show hosts  Hiển  thị bảng  host.  (Bảng  này  có  chứa  các danh mục ánh xạ giữa một địa chỉ ip với một host name).
Router#show users  Hiển  thị các user đang kết nối  trực  tiếp vào thiết bị.
Router#show history  Hiển thị các câu lệnh đã thực thi trên router đang lưu trong bộ đệm history
Router#show flash  Hiển thị thông tin về bộ nhớ Flash.
Router#show version  Hiển thị các thông tin về IOS.
Router#show arp  Hiển thị bảng ARP trên router
Router#show protocols  Hiển thị trạng thái của các giao thức layer 3 đã cấu hình trên router.
Router#show startup-config  Hiển thị file cấu hình Startup được lưu trong NVRAM
Router#show running-config  Hiển thị cấu hình đang chạy trên RAM.
3.18. Các câu lệnh trong chế độ cấu hình EXEC: Câu lệnh do
Router(config)# do show running-config  Câu lệnh show running-config chỉ được thực hiện ở chế độ privileged, nhưng khi đưa từ  khóa do  vào  trước  câu lệnh  này thì bạn có thể thực thi câu lệnh đó ở chế độ Global configuration.

Câu lệnh cấu hình cơ bản Cisco Router (Phần 1)

Nội dung:
– Các chế độ cấu hình của router.
– Chế độ Global Configuration.
– Cấu hình router với các tham số sau:
+ Names
+ Passwords
+ Password mã hóa
+ Tên các Interface
+ Di chuyển giữa các Interface.
+ Cấu hình Interface Serial
+ Cấu hình Interface Fast Ethernet
+ Tạo message-of-the-day (MOTD) banner.
+ Tạo một login banner
+ Cấu hình thời gian.
+ Gán một host name với một địa chỉ IP.
+ Câu lệnh: no ip domain-lookup
+ Câu lệnh: logging synchronous
+ Câu lệnh exec-timeout
+ Lưu file cấu hình
+ Xóa file cấu hình.
– Các câu lệnh show để kiểm tra cấu hình router.
– Các câu lệnh trong chế độ cấu hình EXEC: Câu lệnh do.

1. Các chế độ cấu hình của Router
Router>  Chế độ User.
Router#  Chế  độ  Privileged  (cũng  được gọi  là  chế độ EXEC)
Router(config)#  Chế độ Global Configuration
Router(config-if)#  Chế độ Interface Configuration
Router(config-subif)#  Chế độ Subinterface Configuration
Router(config-line)#  Chế độ cấu hình Line.
Router(config-router)#  Chế độ Router Configuration
2. Chế đô Global Configuration
Router>  Giới hạn các câu lệnh mà người dùng có thể  thực  thi  được.  Đối với  chế  độ cấu hình  này người  dùng  chỉ  có  khả năng  hiển  thị  các  thông số cấu  hình  trên router.  Không  thể cấu  hình  để thay  đổi các  thông số cấu hình và hoạt động của router.
Router#  Bạn  có  thể  nhìn  thấy  file cấu  hình  và thay  đổi  các  tham số cấu  hình  trên  file cấu hình đó.
Router# configure terminal
Hay viết tắt
Router#conf t
Router(config)#  Chuyển  người  dùng  vào  chế  độ  Global Configuration. Với  chế độ này bạn sẽ  có thể bắt đầu cấu hình những thay đổi cho router.
3. Cấu hình các tham số cơ bản cho router
3.1. Cấu hình Router Name
– Câu lệnh này thực thi được trên cả các thiết bị router và switch của cisco.
Router(config)# hostname Cisco  Cấu  hình  tên  cho  router mà bạn muốn chọn.
Cisco(config)#
3.2. Cấu hình Passwords
– Những câu lệnh sau được phép thực thi trên các thiết bị Router và Switch của Cisco.
Router(config)# enable passwork cisco  Cấu hình enable password là cisco
Router(config)# enable secret class  Cấu  hình  password mã  hóa của  chế  độ enable.
Vào chế độ line console Cấu hình password cho line console
Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password console
Router(config-line)# login  Cho  phép  kiểm  tra  password  khi  login vào router bằng port console ngay lập tức
Vào chế độ line vty để cho phép telnet, Cấu hình password để cho phép telnet
Router(config)# line vty 0 4  Hỗ trợ 5 phiên telnet đồng thời
Router(config-line)# password telnet
Router(config-line)# login  Cho  phép  kiểm  tra  password  khi  người dùng telnet vào router
Vào chế độ line auxiliary, Cấu hình password cho line aux
Router(config)# line aux 0
Router(config-line)# password cisco
Router(config-line)# login Cho  phép  router  kiểm  tra  password  khi người  dùng  login  vào  router thông  qua port AUX.
Chú  ý :  enable  secret  password  là  loại  password sẽ  được  mã  hóa  theo mặc  định. Enable password sẽ không được mã hóa. Với lý do đó, Cisco khuyến khích các bạn không  nên sử dụng password  enable  để cấu hình. Sử dụng  duy  nhất  câu lệnh  enable  secret password trong router hoặc switch để cấu hình.
3.3 Mã hóa Password
Router(config)# service password-encryption
Khi  câu lệnh  được  thực  thi  trên  router hoặc  switch  thì tất cả  các  loại password trên  router  hoặc switch  đó sẽ  được mã hóa. (Trừ enable secret password).
Router(config)# enable password cisco Cấu hình enable password là cisco
Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password cisco          Cấu  hình  password  cho  line  console  là cisco
Router(config-line)# login
Router(config)# no service password-encryption Tắt  tính năng  mã  hóa  password  trên router hoặc switch.
3.4. Tên các Interface của Router
Trên mỗi router các bạn có thể sử dụng câu lệnh sau để xác định các interface đang hoạt động trên router.
Router# show ip interface brief
3.5. Di chuyển giữa các Interface
Rouer(config)# interface s0/0/0   Chuyển vào chế độ Serial Interface Configuration
Router(config-if)# exit   Trở lại chế độ Global configuration
Router(config-if)# interface fa0/0   Chuyển trực tiếp sang chế độ cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0 từ chế độ cấu hình của một Interface  khác.
3.6. Cấu hình Interface Serial
Router(config)# interface s0/0/0  Chuyển  vào  chế  độ cấu  hình của Interface S0/0/0.
Router(config-if)# description Link to ISP Lời mô tả cho  Interface Serial này. (đây là tùy chọn).
Router(config-if)# ip address 192.168.10.1 255.255.255.0   Gán một  địa  chỉ  ip  và  subnet mask  cho interface Serial này.
Router(config-if)# clock rate 56000  Cấu hình giá  trị Clock  rate cho  Interface (Chỉ cấu hình câu lệnh này Khi  interface đó là DCE. Nếu cấu hình trên DTE thì cũng không vấn đề gì).
Router(config-if)#  no shutdown  Bật Interface.
3.7. Cấu hình Interface Fast Ethernet
Router(config)# interface Fastethernet 0/0  Chuyển  vào  chế  độ cấu  hình của Interface Fast Ethernet 0/0
Router(config-if)# description connect to Accounting LAN  Cấu hình lời mô tả cho Interface. (đây là tùy chọn)
Router(config-if)# ip address 192.168.20.1 255.255.255.0   Gán một  địa  chỉ  ip  và  subnet mask  cho Interface
Router(config-if)# no shutdown  Bật Interface.

Author Name

{picture#http://1.bp.blogspot.com/-5GB-lhDTS9s/VxAICCKKSpI/AAAAAAAACKs/a0lcNwOVV7EeMt85519f_PRaPdG_S1DhgCK4B/s1600-r/lago.png} Tận Tâm Tận Tình! Là Một Người Con Của mãnh Đất Lệ Thủy-Quảng Bình. Quê Hương Bác VÕ NGUYÊN GIÁP. {facebook#https://www.facebook.com/ku.dat.0209} {twitter#https://www.facebook.com/ku.dat.0209} {google#https://www.facebook.com/ku.dat.0209} {pinterest#https://www.facebook.com/ku.dat.0209} {youtube#https://www.facebook.com/ku.dat.0209} {instagram#https://www.facebook.com/ku.dat.0209}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Hình ảnh chủ đề của latex. Được tạo bởi Blogger.