Nội dung:
– Các chế độ cấu hình của router.
– Chế độ Global Configuration.
– Cấu hình router với các tham số sau:
+ Names
+ Passwords
+ Password mã hóa
+ Tên các Interface
+ Di chuyển giữa các Interface.
+ Cấu hình Interface Serial
+ Cấu hình Interface Fast Ethernet
+ Tạo message-of-the-day (MOTD) banner.
+ Tạo một login banner
+ Cấu hình thời gian.
+ Gán một host name với một địa chỉ IP.
+ Câu lệnh: no ip domain-lookup
+ Câu lệnh: logging synchronous
+ Câu lệnh exec-timeout
+ Lưu file cấu hình
+ Xóa file cấu hình.
– Các câu lệnh show để kiểm tra cấu hình router.
– Các câu lệnh trong chế độ cấu hình EXEC: Câu lệnh do.
1. Các chế độ cấu hình của Router
Router> Chế độ User.
Router# Chế độ Privileged (cũng được gọi là chế độ EXEC)
Router(config)# Chế độ Global Configuration
Router(config-if)# Chế độ Interface Configuration
Router(config-subif)# Chế độ Subinterface Configuration
Router(config-line)# Chế độ cấu hình Line.
Router(config-router)# Chế độ Router Configuration
2. Chế đô Global Configuration
Router> Giới hạn các câu lệnh mà người dùng có thể thực thi được. Đối với chế độ cấu hình này người dùng chỉ có khả năng hiển thị các thông số cấu hình trên router. Không thể cấu hình để thay đổi các thông số cấu hình và hoạt động của router.
Router# Bạn có thể nhìn thấy file cấu hình và thay đổi các tham số cấu hình trên file cấu hình đó.
Router# configure terminal
Hay viết tắt
Router#conf t
Router(config)# Chuyển người dùng vào chế độ Global Configuration. Với chế độ này bạn sẽ có thể bắt đầu cấu hình những thay đổi cho router.
3. Cấu hình các tham số cơ bản cho router
3.1. Cấu hình Router Name
– Câu lệnh này thực thi được trên cả các thiết bị router và switch của cisco.
Router(config)# hostname Cisco Cấu hình tên cho router mà bạn muốn chọn.
Cisco(config)#
3.2. Cấu hình Passwords
– Những câu lệnh sau được phép thực thi trên các thiết bị Router và Switch của Cisco.
Router(config)# enable passwork cisco Cấu hình enable password là cisco
Router(config)# enable secret class Cấu hình password mã hóa của chế độ enable.
Vào chế độ line console Cấu hình password cho line console
Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password console
Router(config-line)# login Cho phép kiểm tra password khi login vào router bằng port console ngay lập tức
Vào chế độ line vty để cho phép telnet, Cấu hình password để cho phép telnet
Router(config)# line vty 0 4 Hỗ trợ 5 phiên telnet đồng thời
Router(config-line)# password telnet
Router(config-line)# login Cho phép kiểm tra password khi người dùng telnet vào router
Vào chế độ line auxiliary, Cấu hình password cho line aux
Router(config)# line aux 0
Router(config-line)# password cisco
Router(config-line)# login Cho phép router kiểm tra password khi người dùng login vào router thông qua port AUX.
Chú ý : enable secret password là loại password sẽ được mã hóa theo mặc định. Enable password sẽ không được mã hóa. Với lý do đó, Cisco khuyến khích các bạn không nên sử dụng password enable để cấu hình. Sử dụng duy nhất câu lệnh enable secret password trong router hoặc switch để cấu hình.
3.3 Mã hóa Password
Router(config)# service password-encryption
Khi câu lệnh được thực thi trên router hoặc switch thì tất cả các loại password trên router hoặc switch đó sẽ được mã hóa. (Trừ enable secret password).
Router(config)# enable password cisco Cấu hình enable password là cisco
Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password cisco Cấu hình password cho line console là cisco
Router(config-line)# login
Router(config)# no service password-encryption Tắt tính năng mã hóa password trên router hoặc switch.
3.4. Tên các Interface của Router
Trên mỗi router các bạn có thể sử dụng câu lệnh sau để xác định các interface đang hoạt động trên router.
Router# show ip interface brief
3.5. Di chuyển giữa các Interface
Rouer(config)# interface s0/0/0 Chuyển vào chế độ Serial Interface Configuration
Router(config-if)# exit Trở lại chế độ Global configuration
Router(config-if)# interface fa0/0 Chuyển trực tiếp sang chế độ cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0 từ chế độ cấu hình của một Interface khác.
3.6. Cấu hình Interface Serial
Router(config)# interface s0/0/0 Chuyển vào chế độ cấu hình của Interface S0/0/0.
Router(config-if)# description Link to ISP Lời mô tả cho Interface Serial này. (đây là tùy chọn).
Router(config-if)# ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 Gán một địa chỉ ip và subnet mask cho interface Serial này.
Router(config-if)# clock rate 56000 Cấu hình giá trị Clock rate cho Interface (Chỉ cấu hình câu lệnh này Khi interface đó là DCE. Nếu cấu hình trên DTE thì cũng không vấn đề gì).
Router(config-if)# no shutdown Bật Interface.
3.7. Cấu hình Interface Fast Ethernet
Router(config)# interface Fastethernet 0/0 Chuyển vào chế độ cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0
Router(config-if)# description connect to Accounting LAN Cấu hình lời mô tả cho Interface. (đây là tùy chọn)
Router(config-if)# ip address 192.168.20.1 255.255.255.0 Gán một địa chỉ ip và subnet mask cho Interface
Router(config-if)# no shutdown Bật Interface.